Lời hứa, làm thế nào để nói tiếng anh? "Lời nói đáng tin cậy" xuất phát từ sách analects. Điều này có nghĩa là: với bạn bè, phải là tín dụng, nói. Nguồn gốc và bối cảnh trong tư tưởng của khổng tử, tính trung thực là một trong những đức tính quan trọng trong cách sống. Ông nói rằng tin tưởng là một mối quan hệ bền vững cho dù đó là cá nhân hoặc kết hợp với người khác. Khổng tử dạy rằng phải thành thật, phải cố gắng làm những gì người khác làm. "Lời nói đáng tin cậy". Điều này thể hiện sự chú trọng cao độ đối với tín dụng trong văn hóa truyền thống trung quốc. Ý nghĩa triết học của "lời nói và lời hứa" là hành động phù hợp với lời nói và hành động. Lời nói là sự tin tưởng, là một biểu hiện của phẩm chất cá nhân. Trung thực: tín dụng là nền tảng của mối quan hệ giữa con người và con người. Không có niềm tin, các mối quan hệ xã hội sẽ không thể duy trì được. Lời hứa thận trọng: không hứa hẹn dễ dàng, nhưng một khi đã hứa, phải thực hiện nhiệm vụ. Vậy, "hãy giữ lời hứa" trong tiếng anh là gì? Một người đàn ông của word mô tả một người giữ lời hứa, nói và làm. Ví dụ: He is a man of his word and always keeps him promise. Ngay lập: She always keeps her viết để và ôn lets anyone down. Honest và trustworthy nhấn mạnh và ngay thẳng nên tin cậy. Ngay lập: Being honest và trustworthy is essential thảm building relationships. Đến nâu true đến một 's viết để dễ dàng thì có nghĩa là “ YanErYouXin ”. Ví dụ: anh ta đã hoàn thành công việc. Anh có học được không.
new88-Xin